Welcome to Nghề Dev Blog

[Tự học Java] - Bài 1: Làm quen với Java

[Tự học Java] - Bài 1: Làm quen với Java - nghề Dev

Xin chào các bạn, đây là bài viết đầu tiên trong chuỗi các bài hướng dẫn tự học Java cơ bản từ website Nghề Dev. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ bước đầu làm quen với ngôn ngữ lập trình Java.

Mục tiêu bài học

Kết thúc bài học này bạn có khả năng:

- Hiểu ngôn ngữ lập trình Java.
- Nắm cấu trúc chương trình Java.
- Hiểu các khái niệm về biến và cách đặt tên biến.
- Biết cách nhập dữ liệu từ bàn phím.
- Biết cách xuất dữ liệu ra màn hình.
- Biết cách thực hiện các phép toán số học.
- Biết cách sử dụng các hàm toán học.

Java là gì?

Java là ngôn ngữ lập trình có các đặc điểm sau:

- Hướng đối tượng,
- Chạy trên mọi nền tảng,
- Bảo mật cao,
- Mạnh mẽ,
- Phân tán,
- Đa luồng xử lý,
- …

Lịch sử phát triển của Java

- 1991: Ra đời với tên gọi Oak bởi Sun Microsystem.
- 1995: Đổi tên thành Java.
- 2010: Oracle mua lại.

Cấu trúc chương trình Java

package com.anonyhome;
public class Program{
public static void main(String[] args)
// mã thực thi
}
}
- com.anonyhome: tên gói chứa lớp
  + Sử dụng ký tự thường và dấu chấm. Có thể xem package như folder còn class như file.
- Program: tên lớp
  + Phải giống tên file java. Viết hoa ký tự đầu của mỗi từ.
- main(): phương thức bắt đầu chạy
  + Lớp có thể có nhiều phương thức nhưng main() được gọi tự động khi ứng dụng chạy.

Khái niện biến

Ví dụ:

public class ViDuBien{
public static void main(String[] args){
int a = 5;
int b = 7;
int c = a + b;
System.out.println(“Tổng: ” + c);
 }
}
- Đoạn mã trên gán các giá trị 5 cho a, 7 cho b và tổng a + b cho c sau đó xuất tổng ra màn hình.
- a, b và c gọi là biến số nguyên.
- Biến là thành phần nắm giữ dữ liệu được chương trình sử dụng trong các biểu thức tính toán.
- Mỗi biến có kiểu dữ liệu riêng( sẽ được đề cập chi tiết trong bài sau).
Khai báo biến:

- Cú pháp:
  <kiểu dữ liệu> <tên biến> [=giá trị khởi đầu];
- Ví dụ:
   int a; // khai báo biến không khởi đầu giá trị
   double b = 5; // khai báo biến có khởi đầu giá trị
- Khai báo nhiều biến cùng kiểu
   int a, b=5, c;
- Gán giá trị cho biến
   c = 9;
   a = 15;
Đặt tên biến:

- Sử dụng ký tự alphabet, số, $ hoặc gạch dưới (_).
- Tên có phân biệt HOA/thường.
- Không bắt đầu bởi số, không dùng từ khóa(Từ khóa là các từ được sử dụng để xây dựng ra ngôn ngữ lập trình java).
[Học Java] - Bài 1: Làm quen với Java - AnonyHome

Phép toán số học

[Học Java] - Bài 1: Làm quen với Java - AnonyHome
- Toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép toán số học
- Thứ tự ưu tiên:
  1. Nhân và chia.
  2. Cộng và trừ.
  3. Trái sang phải.

Các hàm xuất ra màn hình


-System.out.print(): Xuất xong không xuống dòng.
-System.out.println(): Xuất xong có xuống dòng.
-System.out.printf(): Xuất có định dạng, các ký tự định dạng.
  + %d: số nguyên.
  + %f: số thực. Mặc định là 6 số lẻ, %.3f định dạng 3 số lẻ.
  + %s: chuỗi.

Nhập từ bàn phím


- java.util.Scanner cho phép nhận dữ liệu từ bàn phím một cách đơn giản.
- Tạo đối tượng Scanner:

     Scanner scanner = new Scanner(System.in)
- Các phương thức thường dùng:
 + scanner.nextLine(): Nhận 1 dòng nhập từ bàn phím.
 + scanner.nextInt(): Nhận 1 số nguyên nhập từ bàn phím.
 + scanner.nextDouble(): Nhận 1 số thực nhập từ bàn phím.

Các hàm toán học


- Java cung cấp các hàm tiện ích giúp chúng ta thực hiện các phép tính khó một cách dễ dàng như:

 + Làm tròn số
 + Tính căn bậc 2
 + Tính lũy thừa
 + …
- Ví dụ sau đây tính căn bậc 2 của 7:
   double a = Math.sqrt(7)
- Ngoài Math.sqrt() còn rất nhiều hàm khác được trình bày ở ảnh sau:
[Học Java] - Bài 1: Làm quen với Java - AnonyHome
Kết thúc bài học đầu tiên trong loạt bài hướng dẫn tự học Java cơ bản của Nghề Dev tại đây. Mọi ý kiến đóng góp vui lòng để lại vào phần bình luận cuối bài viết. Cám ơn các bạn đã theo dõi.
Bình Luận()