Mục tiêu bài học
Kết thúc bài học này bạn có khả năng:
- Hiểu ngôn ngữ lập trình Java.
- Nắm cấu trúc chương trình Java.
- Hiểu các khái niệm về biến và cách đặt tên biến.
- Biết cách nhập dữ liệu từ bàn phím.
- Biết cách xuất dữ liệu ra màn hình.
- Biết cách thực hiện các phép toán số học.
- Biết cách sử dụng các hàm toán học.
- Hiểu ngôn ngữ lập trình Java.
- Nắm cấu trúc chương trình Java.
- Hiểu các khái niệm về biến và cách đặt tên biến.
- Biết cách nhập dữ liệu từ bàn phím.
- Biết cách xuất dữ liệu ra màn hình.
- Biết cách thực hiện các phép toán số học.
- Biết cách sử dụng các hàm toán học.
Java là gì?
Java là ngôn ngữ lập trình có các đặc điểm sau:
- Hướng đối tượng,
- Hướng đối tượng,
- Chạy trên mọi nền tảng,
- Bảo mật cao,
- Mạnh mẽ,
- Phân tán,
- Đa luồng xử lý,
- …
- Bảo mật cao,
- Mạnh mẽ,
- Phân tán,
- Đa luồng xử lý,
- …
Lịch sử phát triển của Java
- 1991: Ra đời với tên gọi Oak bởi Sun Microsystem.
- 1995: Đổi tên thành Java.
- 2010: Oracle mua lại.
Cấu trúc chương trình Java
package com.anonyhome; public class Program{ public static void main(String[] args) // mã thực thi } }
+ Sử dụng ký tự thường và dấu chấm. Có thể xem package như folder còn class như file.
- Program: tên lớp
+ Phải giống tên file java. Viết hoa ký tự đầu của mỗi từ.
- main(): phương thức bắt đầu chạy
+ Lớp có thể có nhiều phương thức nhưng main() được gọi tự động khi ứng dụng chạy.
Khái niện biến
Ví dụ:
public class ViDuBien{ public static void main(String[] args){ int a = 5; int b = 7; int c = a + b; System.out.println(“Tổng: ” + c); } }- Đoạn mã trên gán các giá trị 5 cho a, 7 cho b và tổng a + b cho c sau đó xuất tổng ra màn hình.
- a, b và c gọi là biến số nguyên.
- Biến là thành phần nắm giữ dữ liệu được chương trình sử dụng trong các biểu thức tính toán.
- Mỗi biến có kiểu dữ liệu riêng( sẽ được đề cập chi tiết trong bài sau).
Khai báo biến:
- Cú pháp:
<kiểu dữ liệu> <tên biến> [=giá trị khởi đầu];
- Ví dụ:
int a; // khai báo biến không khởi đầu giá trị
double b = 5; // khai báo biến có khởi đầu giá trị
- Khai báo nhiều biến cùng kiểu
int a, b=5, c;
- Gán giá trị cho biến
c = 9;
a = 15;
Đặt tên biến:
- Sử dụng ký tự alphabet, số, $ hoặc gạch dưới (_).
- Tên có phân biệt HOA/thường.
- Không bắt đầu bởi số, không dùng từ khóa(Từ khóa là các từ được sử dụng để xây dựng ra ngôn ngữ lập trình java).
Phép toán số học
- Toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép toán số học
- Thứ tự ưu tiên:
1. Nhân và chia.
2. Cộng và trừ.
3. Trái sang phải.
- Thứ tự ưu tiên:
1. Nhân và chia.
2. Cộng và trừ.
3. Trái sang phải.
Các hàm xuất ra màn hình
-System.out.print(): Xuất xong không xuống dòng.
-System.out.println(): Xuất xong có xuống dòng.
-System.out.printf(): Xuất có định dạng, các ký tự định dạng.
+ %d: số nguyên.
+ %f: số thực. Mặc định là 6 số lẻ, %.3f định dạng 3 số lẻ.
+ %s: chuỗi.
Nhập từ bàn phím
- java.util.Scanner cho phép nhận dữ liệu từ bàn phím một cách đơn giản.
- Tạo đối tượng Scanner:
Scanner scanner = new Scanner(System.in)
- Các phương thức thường dùng:
+ scanner.nextLine(): Nhận 1 dòng nhập từ bàn phím.
+ scanner.nextInt(): Nhận 1 số nguyên nhập từ bàn phím.
+ scanner.nextDouble(): Nhận 1 số thực nhập từ bàn phím.
Các hàm toán học
- Java cung cấp các hàm tiện ích giúp chúng ta thực hiện các phép tính khó một cách dễ dàng như:
+ Làm tròn số
+ Tính căn bậc 2
+ Tính lũy thừa
+ …
- Ví dụ sau đây tính căn bậc 2 của 7:
double a = Math.sqrt(7)
- Ngoài Math.sqrt() còn rất nhiều hàm khác được trình bày ở ảnh sau:
Kết thúc bài học đầu tiên trong loạt bài hướng dẫn tự học Java cơ bản của Nghề Dev tại đây. Mọi ý kiến đóng góp vui lòng để lại vào phần bình luận cuối bài viết. Cám ơn các bạn đã theo dõi.